CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Điện dân dụng
Mã ngành, nghề: 5520226
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương hoặc THCS
(Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung học phổ thông theo quy định);
Thời gian đào tạo: 1,5 năm (2,5 năm với đối tượng tốt nghiệp THCS theo học đồng thời 2 chương trình trung cấp chính quy và văn hóa THPT).
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ Trung cấp nhằm trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực trực tiếp tham gia lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện dân dụng và thiết bị điện gia dụng, có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được tính chất, công dụng, ký hiệu và phạm vi sử dụng của các vật liệu điện thường dùng trong ngành điện dân dụng;
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, tính năng, công dụng và cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ đo, khí cụ điện hạ thế trong lĩnh vực điện dân dụng;
+ Trình bày được các khái niệm cơ bản và sơ đồ của các mạch điện tử cơ bản thường dùng trong các thiết bị điện gia dụng;
+Trình bày được nguyên tắc hoạt động và đặc điểm của các loại cảm biến, các mạch dao động, mạch logic tuần tự, mạch nhớ và mạch chuyển đổi A/D - D/A;
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp lắp đặt và quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nhiệt gia dụng, máy biến áp một pha, máy phát điện điện xoay chiều đồng bộ một pha, động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (KĐB) ba pha, một pha;
+ Trình bày được các biện pháp kỹ thuật an toàn điện và phương pháp sơ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động; phương pháp cấp cứu nạn nhân bị điện giật;
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các loại dụng cụ đo điện và không điện;
+ Sơ cứu được nạn nhân bị tai nạn lao động, bị điện giật;
+ Lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa được hệ thống điện dân dụng và các thiết bị điện gia dụng như: hệ thống điện căn hộ, bàn là, nồi cơm điện, bình nước nóng, lò vi sóng, máy giặt, máy bơm nước, máy phát điện một pha;
+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị nhiệt gia dụng và lắp đặt bảo dưỡng các thiết bị lạnh gia dụng;
+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị tự động điều khiển dân dụng;
+ Tham gia thi công được các công trình chiếu sáng dân dụng;
+ Sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm năng lượng đảm bảo chuẩn 5S;
+ Thực hiện được các nhiệm vụ, công việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ;
+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tuân thủ, nghiêm túc thực hiện học tập và nghiên cứu, tìm hiểu môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp;
+ Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt dể làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên cao đảm bảo an toàn lao động, cũng như có đủ tự tin, kỷ luật để làm việc trong các doanh nghiệp nước ngoài;
+ Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm;
+ Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, pháp luật:
+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;
+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về phòng, chống tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng.
- Đạo đức, tác phong công nghiệp:
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp, động cơ điện, máy phát điện cho các doanh nghiệp tư nhân hoặc liên doanh;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điện dân dụng và gia dụng;
- Lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điều khiển và cảnh báo dân dụng;
- Tư vấn các sản phẩm về điện, điện tử và tự động hóa.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32;
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 92 tín chỉ;
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ;
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1695 giờ;
- Khối lượng lý thuyết: 877 giờ; Thực hành, thực tập thí nghiệm: 1073 giờ;
Ghi chú: Ngoài ra học sinh còn học thêm 16 giờ kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế (WTO) và 16 giờ kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và phòng chống HIV (SKSS/SKTD/HIV) theo quy định của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
17 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
3 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH05 |
Tin học |
3 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH06 |
Tiếng anh |
6 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc |
75 |
1695 |
562 |
1050 |
83 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
22 |
390 |
210 |
158 |
22 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH08 |
Vẽ điện |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH09 |
Vật liệu điện |
2 |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH10 |
An toàn điện |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH11 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH12 |
Mạch điện |
4 |
60 |
40 |
16 |
4 |
MĐ13 |
Khí cụ điện |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ14 |
Điện tử cơ bản |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ15 |
Nguội cơ bản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
38 |
990 |
267 |
680 |
43 |
MĐ16 |
Đo lường điện |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ17 |
Máy biến áp |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ18 |
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ19 |
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ20 |
Máy phát điện xoay chiều đồng bộ một pha |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ21 |
Động cơ điện vạn năng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ22 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ23 |
Hệ thống điện căn hộ đường ống PVC nổi |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ24 |
Thiết bị lạnh gia dụng |
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ25 |
Thiết bị nhiệt gia dụng |
3 |
75 |
25 |
46 |
4 |
MĐ26 |
Lắp đặt nước |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ27 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
210 |
12 |
194 |
4 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
15 |
315 |
85 |
212 |
18 |
MĐ28 |
Điện tử ứng dụng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ29 |
Chuyên đề điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ30 |
Thiết kế mạch bằng máy tính |
4 |
90 |
25 |
61 |
4 |
MĐ31 |
Kỹ thuật cảm biến |
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ32 |
Kỹ thuật xung - số |
3 |
60 |
15 |
40 |
5 |
|
Tổng cộng |
92 |
1950 |
656 |
1198 |
96 |