CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên nghề: Sửa chữa máy thi công xây dựng
Mã nghề: 5520146
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương hoặc THCS
(Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung học phổ thông theo quy định);
Thời gian đào tạo: 1,5 năm (2,5 năm với đối tượng tốt nghiệp THCS theo học đồng thời 2 chương trình trung cấp chính quy và văn hóa THPT).
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
- Đào tạo nhân lực trực tiếp trong nghề sửa chữa máy thi công xây dựng có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ trung cấp; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, thăng tiến trong nghề nghiệp hoặc học lên trình độ cao hơn
- Đào tạo người học có kiến thức và kỹ năng thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp nghề sửa chữa máy thi công xây dựng và một số công việc có tính phức tạp trong một số tình huống khác nhau; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; có khả năng giải quyết được một số tình huống phức tạp thuộc nghề sửa chữa máy thi công xây dựng;
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy thi công xây dựng thông dụng như (Xúc, Ủi, Cần trục, San).
+ Tra cứu được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trong công tác bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy thi công xây dựng thông dụng khi được cung cấp tài liệu kèm theo.
+ Nhận ra được các loại cơ cấu, chi tiết dạng định hình, các loại vật liệu, các loại mối ghép cơ bản để vận dụng trong quá trình tháo lắp bảo dưỡng và sửa chữa.
+ Mô tả được cấu trúc cơ bản, chức năng, nhiệm vụ và các thông số kỹ thuật cơ bản của các cơ cấu, bộ phận điều khiển điện, điện tử và thực hiện bảo dưỡng trên các máy thi công xây dựng thông dụng
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được dụng cụ, thiết bị đo kiểm trong quá trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa.
+ Thực hiện được công việc tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữacác cơ cấu, hệ thống truyền động cơ khí trên các máy thi công xây dựng thông dụng.
+ Thực hiện được các công việc kiểm tra, xác định được tình trạng kỹ thuật để bảo dưỡng, thay thế các cơ cấu hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử và thủy lực.
+ Làm được một số công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn, thợ điện phục vụ cho quá trình bảo dưỡng, sửa chữa.
- Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
+ Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc;
+ Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao;
+ Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật;
+ Có hiểu biết về phòng, chống tham nhũng, nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng.
+ Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp;
+ Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong Chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu, hệ thống truyền động cơ khí trên các máy thi công xây dựng thông dụng
- Bảo dưỡng, thay thế các cơ cấu hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử và thủy lực.
- Làm việc tại các nhà máy, công ty, các xưởng lắp ráp, sửa chữa bảo dưỡng ô tô và máy thi công xây dựng trong nước cũng như trong hợp tác lao động quốc tế;
- Có cơ hội học lên trình độ cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1950 giờ; 92 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1695 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 855 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1065 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập( giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ Thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
17 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
3 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Tiếng anh |
6 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
75 |
1695 |
552 |
991 |
149 |
II.1 |
Các môn học, mô đun cơ sở |
19 |
315 |
181 |
107 |
27 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 08 |
Vật liệu cơ khí & Dầu mỡ Bôi trơn |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 10 |
Thực hành cơ khí |
3 |
75 |
15 |
51 |
9 |
MH 11 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
An toàn lao động |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 13 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
30 |
26 |
0 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
52 |
1290 |
341 |
840 |
106 |
MH 14 |
Kỹ thuật chung về MXD và công nghệ sửa chữa |
2 |
30 |
26 |
0 |
4 |
MĐ 15 |
BD và SC hệ thống điều hòa không khí |
5 |
105 |
45 |
49 |
11 |
MĐ 16 |
Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ đốt trong |
6 |
135 |
45 |
78 |
12 |
MĐ 17 |
BD và SC Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng |
2 |
45 |
15 |
22 |
8 |
MĐ 18 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
4 |
90 |
30 |
50 |
10 |
MĐ 19 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện |
4 |
90 |
30 |
50 |
10 |
MĐ 20 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực |
4 |
90 |
30 |
50 |
10 |
MĐ 21 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển |
5 |
105 |
45 |
50 |
10 |
MĐ 22 |
Thử máy sau sửa chữa |
2 |
45 |
15 |
22 |
5 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh |
2 |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái |
2 |
45 |
15 |
22 |
8 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thuỷ lực và khí nén |
7 |
145 |
30 |
107 |
8 |
MĐ 26 |
Thực tập sản xuất |
7 |
320 |
0 |
315 |
5 |
II.3 |
Các môn học, mô đun tự chọn |
4 |
90 |
30 |
44 |
16 |
MĐ 27 |
Bảo dưỡng và sửa chữa khung bệ buồng điều khiển |
2 |
45 |
15 |
22 |
8 |
MĐ 28 |
Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị công tác |
2 |
45 |
15 |
22 |
8 |
Tổng cộng |
92 |
1950 |
646 |
1139 |
162 |