CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Tên nghề: Vận hành máy Khoan nổ mìn
2. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu vào:
- Đối tượng tuyển sinh là người từ 15 tuổi trở lên, có sức khoẻ phù hợp với nghề, không mắc các bệnh truyển nhiễm và tệ nạn xã hội;
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
3. Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo:
3.1. Mô tả về khoá học
Khoá học bao gồm 04 mô đun chuyên môn nghề nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và kỹ năng tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng thông thường của động cơ đốt trong, các hệ thống thuộc phần gầm và ô tô, thực hiện an toàn lao động trước, trong và sau khi làm việc.
3.2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo nhằm mục tiêu đào tạo ra những người lao động có năng lực về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong học tập, có tác phong công nghiệp, đạo đức nghề nghiệp.
4. Danh mục số lượng, thời lượng các mô-đun:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập |
Kiểm tra |
MĐ 01 |
Bảo dưỡng động cơ đốt trong |
2 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MĐ 02 |
Bảo dưỡng Gầm và thiết bị máy khoan |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 03 |
Tổ chức thi công và an toàn |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ 04 |
Vận hành máy khoan nổ mìn |
7 |
200 |
20 |
172 |
8 |
|
Tổng cộng: |
13 |
305 |
61 |
229 |
15 |
5. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:
5.1. Khối lượng kiến thức:
- Khối lượng kiến thức là 04 ( bốn ) môđun đào tạo, với thời gian thực học là 305 giờ, được thực hiện 03 tháng.
5.2. Kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác.
- Kiến thức:
+ Nắm vững kiến thức kỹ thuật cơ sở như vẽ kỹ thuật, nhiên liệu dầu mỡ bôi trơn dùng cho xe máy thi công làm cơ sở để tiếp thu kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề.
+ Trình bày được đặc tính kỹ thuật, nguyên tắc cấu tạo, nguyên lý hoạt động, phương pháp sử dụng bảo dưỡng, bảo quản, khắc phục hư hỏng thông thường của máy khoan đang làm việc.
+ Nắm vững các biện pháp thi công và biết áp dụng các biện pháp thi công vào thực tế sản xuất đạt các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn lao động chung.
+ Có khả năng tiếp thu và sử dụng các thiết bị máy mới hiện đại.
- Kỹ năng:
+ Làm thành thạo, đầy đủ các công việc bảo dưỡng kỹ thuật, máy trước khi làm việc.
+ Vận hành được một số loại máy khoan, đảm bảo làm việc có năng xuất, tiết kiệm vật tư và an toàn lao động, phán đoán kịp thời và khắc phục được những hư hỏng thông thường của máy khoan khi làm việc.
+ Áp dụng các biện pháp thi công tốt trong môi trường kín và hở.
- Thái độ:
+ Hiểu biết cơ bản về một số chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, về hiến pháp và pháp luật.
+ Có đạo đức, phẩm chất nghề nghiệp, lao động có kỷ luật, kỹ thuật, sáng tạo.
+ Có đủ sức khoẻ để làm các công việc của nghề đào tạo.
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân;
- Có Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ;
- Cập nhật được kiến thức, sáng tạo trong công việc.
6. Thời gian của khóa học
- Thời gian toàn khoá: 03 tháng
- Thời gian thực học: 12 tuần
- Tổng thời gian toàn khóa: 305 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 61 giờ
+ Thời gian học thực hành, thực tập: 229 giờ
+ Thời gian thi kiểm tra kết thúc mô đun: 15 giờ
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
7.1. Quy trình đào tạo
- Xác định nhu cầu đào tạo: Xác định chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
- Lập kế hoạch đào tạo
- Thực hiện đào tạo
- Đánh giá, hiệu chỉnh chương trình đào tạo theo thực tế sản xuất.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp: Theo điều 27 về công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
8.1. Phương pháp đánh giá:
Thực hiện theo điều 24, 25, 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8.2. Thang điểm đánh giá:
Kết quả thi kết thúc mô - đun, điểm tổng kết khoá học được đánh giá theo phương pháp tính điểm và dùng thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số;
9. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
9.1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho các mô đun đào tạo nghề:
Thời gian của khoá học được thực hiện là 03 tháng, gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại bảng mục 4.
9.2. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo điều 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).