CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Tên nghề:
Điện dân dụng.
2. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu vào:
- Đối tượng tuyển sinh: Người từ 15 tuổi trở lên, có đủ sức khoẻ phù hợp với nghề, không mắc các bệnh truyền nhiễm và tệ nạn xã hội;
- Tốt nghiệp THCS trở lên.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển và được thực hiện nhiều lần trong năm
3. Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo
3.1. Mô tả về khóa học:
Khóa học bao gồm 04 mô đun chuyên môn nghề nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về an toàn điện, kỹ năng lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa các mạch và thiết bị điện dân dụng.
3.2. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo nhằm mục tiêu đào tạo ra những người lao động có năng lực về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong học tập, có tác phong công nghiệp, đạo đức nghề nghiệp.
4. Danh mục số lượng, thời lượng các mô đun
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập |
Kiểm tra |
MĐ 01 |
Hướng dẫn kỹ thuật điện |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MĐ 02 |
Sử dụng đồng hồ đo điện, dụng cụ và trang thiết bị |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 03 |
Lắp đặt điện sinh hoạt trong gia đình |
4 |
90 |
20 |
66 |
4 |
MĐ 04 |
Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng trong gia đình |
5 |
120 |
25 |
91 |
4 |
|
Tổng cộng: |
13 |
300 |
75 |
214 |
11 |
5. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm
5.1. Khối lượng kiến thức:
Khối lượng kiến thức là 04 (bốn ) mô đun đào tạo, với thời gian thực học là 327 giờ, được thực hiện trong 03 tháng.
5.2. Kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn điện và phương pháp sơ cấp cứu người bị tai nạn điện;
+ Vận dụng được những kiến thức cơ bản để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện dân dụng;
+ Trình bày được cách sử dụng của các dụng cụ đo, bộ đồ nghề điện, máy cắt, máy khoan cầm tay, mỏ hàn điện, ...;
+ Đọc, giải thích và lắp dặt được được sơ đồ mạng điện sinh hoạt trong công trình nhà ở dân dụng;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng, quy trình lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng các khí cụ và thiết bị điện gia dụng trong gia đình.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện các biện pháp an toàn: cấp cứu nạn nhân bị điện giật;
+ Sử dụng được đồng hồ vạn năng, ampe kìm và các dụng cụ nghề điện đúng phương pháp, đảm bảo an toàn;
+ Lắp đặt được hệ thống điện sinh hoạt đúng yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ;
+ Lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị điện thông dụng đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và đúng thời gian;
+ Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tế.
- Thái độ:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Đảm bảo an toàn và tiết kiệm trong học tập;
+ Yêu nghề, có ý thức học tập để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân;
- Có Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ;
- Cập nhật được kiến thức, sáng tạo trong công việc.
6. Thời gian của khóa học
- Thời gian toàn khoá: 03 tháng
- Thời gian thực học: 12 tuần
- Tổng thời gian toàn khóa: 300 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 75 giờ
+ Thời gian học thực hành, thực tập: 214 giờ
+ Thời gian thi kiểm tra kết thúc mô đun: 11 giờ
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
7.1. Quy trình đào tạo
- Xác định nhu cầu đào tạo: Xác định chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
- Lập kế hoạch đào tạo
- Thực hiện đào tạo
- Đánh giá, hiệu chỉnh chương trình đào tạo theo thực tế sản xuất.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp: Theo điều 27 về công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
8.1. Phương pháp đánh giá:
Thực hiện theo điều 24, 25, 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8.2. Thang điểm đánh giá:
Kết quả thi kết thúc mô - đun, điểm tổng kết khoá học được đánh giá theo phương pháp tính điểm và dùng thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số;
9. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
9.1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho các mô đun đào tạo nghề:
Thời gian của khoá học được thực hiện là 03 tháng, gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại bảng mục 4.
9.2. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo điều 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).