CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Tên nghề: May công nghiệp
2. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu vào:
- Đối tượng tuyển sinh là người từ 15 tuổi trở lên, có sức khoẻ phù hợp với nghề, không mắc các bệnh truyển nhiễm và tệ nạn xã hội;
- Tốt nghiệp: THCS trở lên;
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
3. Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo:
3.1. Mô tả về khoá học
Khoá học bao gồm 5 mô đun chuyên môn nghề nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và kỹ năng may trong thực tập và sản xuất.
3.2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình nhằm mục đích đào tạo ra những người công nhân có trình độ về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe đáp ứng được yêu cầu của nghề.
4.
Danh mục số lượng, thời gian các mô đun:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập |
Kiểm tra |
MĐ 01 |
Bảo dưỡng máy máy và thiết bị |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ 02 |
Vật liệu may |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MĐ 03 |
Kỹ thuật may 1 |
4 |
105 |
12 |
90 |
3 |
MĐ 04 |
Kỹ thuật may 2 |
4 |
105 |
12 |
90 |
3 |
MĐ 05 |
Thực tập may dây chuyền |
2 |
45 |
0 |
43 |
2 |
|
Tổng cộng |
13 |
300 |
43 |
246 |
11 |
5. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:5.1. Khối lượng kiến thức:
Khối lượng kiến thức là 05 (năm) mô đun đào tạo, với thời gian thực học là 340 giờ, được thực hiện 03 tháng.
5.2. Kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác.
- Kiến thức:
+ Nhận dạng được các loại thiết bị cơ bản trên dây chuyền may;
+ Nhận dạng được các loại mũi may: thắt nút, móc xích đơn, móc xích kép, vắt sổ và ứng dụng của mũi may trên từng loại thiết bị;
+ Trình bày được tính năng tác dụng các loại thiết bị chủ yếu trang bị trên dây chuyền may công nghiệp (máy 1 kim, 2 kim, máy vắt sổ, máy thùa khuyết đầu bằng, máy đính cúc);
+ Mô tả được tính chất của nguyên vật liệu, phụ liệu sản xuất sản phẩm áo sơ mi, quần âu;
+ Trình bày được phương pháp may các chi tiết của sản phẩm quần âu, sơ mi, áo Jacket.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các loại thiết bị (máy một kim, máy hai kim, máy vắt sổ máy thùa khuyết đầu bằng và máy đính cúc) trên dây chuyền may công nghiệp;
+ Phân biệt được đặc tính của nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất may công nghiệp;
+ May được các chi tiết quần âu, sơ mi, jacket trên dây chuyền may công nghiệp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và định mức thời gian;
+ Tự kiểm tra và xử lý một số lỗi có thể xảy ra trong quá trình may;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Thái độ:
+ Có tác phong công nghiệp, tuân thủ nội quy, quy chế khi học tập tại các cơ sở đào tạo cũng như khi làm việc ở các doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Có kỹ năng giao tiếp và am hiểu văn hóa nước bản xứ;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Có khả năng phối, kết hợp với đồng nghiệp để hoàn thành tốt công việc được giao;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và có trách nhiệm với công việc.
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân;
- Có Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ;
- Cập nhật được kiến thức, sáng tạo trong công việc.
6. Thời gian của khóa học
- Thời gian toàn khoá: 03 tháng
- Thời gian thực học: 12 tuần
- Tổng thời gian toàn khóa: 300 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 43 giờ
+ Thời gian học thực hành, thực tập: 246 giờ
+ Thời gian thi kiểm tra kết thúc mô đun: 11 giờ
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
7.1. Quy trình đào tạo
- Xác định nhu cầu đào tạo: Xác định chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
- Lập kế hoạch đào tạo
- Thực hiện đào tạo
- Đánh giá, hiệu chỉnh chương trình đào tạo theo thực tế sản xuất.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp: Theo điều 27 về công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
8.1. Phương pháp đánh giá:
Thực hiện theo điều 24, 25, 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8.2. Thang điểm đánh giá:
Kết quả thi kết thúc mô - đun, điểm tổng kết khoá học được đánh giá theo phương pháp tính điểm và dùng thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số;
9. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
9.1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho các mô đun đào tạo nghề:
Thời gian của khoá học được thực hiện là 03 tháng, gồm 5 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại bảng mục 4.
9.2. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo điều 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).