CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Tên nghề: Kỹ thuật lạnh
2. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu vào:
- Đối tượng tuyển sinh: Người từ 15 tuổi trở lên, có đủ sức khoẻ phù hợp với nghề, không mắc các bệnh truyền nhiễm và tệ nạn xã hội;
- Tốt nghiệp THCS trở lên.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển và được thực hiện nhiều lần trong năm.
3. Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo:
3.1. Mô tả về khóa học
Khóa học gồm 04 mô đun chuyên môn nghề nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: an toàn điện lạnh, kỹ năng lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị điện lạnh.
3.2 Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo nhằm mục tiêu đào tạo ra những người lao động có năng lực về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong học tập, có tác phong công nghiệp, đạo đức nghề nghiệp.
4. Danh mục số lượng, thời lượng các mô đun:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập |
Kiểm tra |
MĐ01 |
Hướng dẫn an toàn điện lạnh và Kỹ thuật lạnh cơ sở |
3 |
75 |
17 |
54 |
4 |
MĐ02 |
Đo lường điện lạnh, vật liệu điện lạnh |
2 |
30 |
14 |
15 |
1 |
MĐ03 |
Sửa chữa tủ lạnh dân dụng |
4 |
90 |
24 |
60 |
6 |
MĐ04 |
Sửa chữa máy điều hoà không khí treo tường |
4 |
105 |
20 |
79 |
6 |
|
Tổng cộng |
13 |
300 |
75 |
208 |
17 |
5. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm
5.1. Khối lượng kiến thức
Khối lượng kiến thức là 04 (bốn) mô đun đào tạo, với thời gian thực học là 335 giờ, được thực hiện trong 03 tháng.
5.2. Kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác.
- Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, thiết bị lạnh trong tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt, sửa chữa, kiểm tra, thay thế thiết bị trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Biết các phương pháp sơ cứu người bị nạn trong điện giật, bỏng lạnh, rơi ngã từ trên cao xuống.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết, kiểm tra, đánh giá được tình trạng các thiết bị điện, lạnh cơ bản trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Lắp đặt và thử nghiệm được các thiết bị điện, lạnh cơ bản trong các hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa, thay thế được các thiết bị trong hệ thống tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ thông dụng;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị nghề một cách an toàn; biết sơ cứu nạn nhân khi có sự cố xảy ra;
- Thái độ
:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Đảm bảo an toàn và tiết kiệm trong học tập;
+ Yêu nghề, có ý thức học tập để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân;
- Có Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ;
- Cập nhật được kiến thức, sáng tạo trong công việc.
6. Thời gian của khóa học
- Thời gian toàn khoá: 03 tháng
- Thời gian thực học: 12 tuần
- Tổng thời gian toàn khóa: 300 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 75 giờ
+ Thời gian học thực hành, thực tập: 208 giờ
+ Thời gian thi kiểm tra kết thúc mô đun: 17 giờ
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
7.1. Quy trình đào tạo
- Xác định nhu cầu đào tạo: Xác định chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
- Lập kế hoạch đào tạo
- Thực hiện đào tạo
- Đánh giá, hiệu chỉnh chương trình đào tạo theo thực tế sản xuất.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp: Theo điều 27 về công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
8.1. Phương pháp đánh giá:
Thực hiện theo điều 24, 25, 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8.2. Thang điểm đánh giá:
Kết quả thi kết thúc mô - đun, điểm tổng kết khoá học được đánh giá theo phương pháp tính điểm và dùng thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số;
9. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
9.1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho các mô đun đào tạo nghề:
Thời gian của khoá học được thực hiện là 03 tháng, gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại bảng mục 4.
9.2. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo điều 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).