CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1
1. Tên nghề: Vận hành máy vận thăng
2. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu vào:
- Đối tượng tuyển sinh: Người từ 15 tuổi trở lên, có đủ sức khoẻ phù hợp với nghề, không mắc các bệnh truyền nhiễm và tệ nạn xã hội;
- Tốt nghiệp THCS trở lên.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển và được thực hiện nhiều lần trong năm.
3. Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo:
3.1. Mô tả về khoá học
Khoá học bao gồm 04 mô đun chuyên môn nghề nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và kỹ năng tháo lắp, bảo dưỡng, thực hiện an toàn lao động trong, trước và sau khi vận hành máy.
3.2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo nhằm mục tiêu đào tạo ra những người lao động có năng lực về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong học tập, có tác phong công nghiệp, đạo đức nghề nghiệp
4. Danh mục số lượng, thời lượng các mô-đun:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập |
Kiểm tra |
MĐ 01 |
Bảo dưỡng hệ thống điện máy vận thăng |
2 |
45 |
16 |
25 |
4 |
MĐ 02 |
Bảo dưỡng thiết bị công tác máy vận thăng |
2 |
45 |
20 |
23 |
2 |
MĐ 03 |
Tổ chức thi công và an toàn |
2 |
30 |
19 |
9 |
2 |
MĐ 04 |
Vận hành máy vận thăng |
7 |
180 |
15 |
161 |
4 |
|
Tổng cộng |
13 |
300 |
70 |
218 |
12 |
5. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm:
5.1. Khối lượng kiến thức:
Khối lượng kiến thức là 04 (bốn) mô đun đào tạo, với thời gian thực học là 315 giờ, được thực hiện trong 03 tháng.
5.2. Kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng cần thiết khác.
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động và cấu tạo của các cơ cấu, hệ thống phần động cơ và thiết bị lắp trên máy vận thăng.
+ Nêu được phương pháp sử dụng, bảo dưỡng, bảo quản máy vận thăng.
+ Nắm vững công nghệ thi công máy vận thăng và biết áp dụng các biện pháp thi công vào thực tế sản xuất đạt các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật an toàn.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện đúng quy trình vận hành của từng bài thực hành.
+ Làm được các công việc bảo dưỡng kỹ thuật máy vận thăng trước khi làm việc.
+ Vận hành máy vận thăng làm việc có năng xuất, tiết kiệm nhiên liệu và an toàn lao động, phán đoán kịp thời và khắc phục được những hư hỏng thông thường của máy vận thăng khi làm việc.
+ Áp dụng các biện pháp thi công đất bằng máy vận thăng trong thực tế.
+ Thao tác, sử dụng máy đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Thái độ:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp. Lao động có kỷ luật, kỹ thuật, sáng tạo.
+ Có đủ sức khỏe để học tập và làm việc, đáp ứng các công việc của nghề đào tạo.
+ Hiểu biết về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân;
- Có Trách nhiệm, đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ;
- Cập nhật được kiến thức, sáng tạo trong công việc.
6. Thời gian của khóa học
- Thời gian toàn khoá: 03 tháng
- Thời gian thực học: 12 tuần
- Thời gian học lý thuyết: 70 giờ
- Thời gian học thực hành, thực tập: 218 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết mô đun : 12 giờ
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
7.1. Quy trình đào tạo
- Xác định nhu cầu đào tạo: Xác định chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
- Lập kế hoạch đào tạo
- Thực hiện đào tạo
- Đánh giá, hiệu chỉnh chương trình đào tạo theo thực tế sản xuất.
7.2. Điều kiện tốt nghiệp: Theo điều 27 về công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
8.1. Phương pháp đánh giá:
Thực hiện theo điều 24, 25, 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).
8.2. Thang điểm đánh giá:
Kết quả thi kết thúc mô - đun, điểm tổng kết khoá học được đánh giá theo phương pháp tính điểm và dùng thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số;
9. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
9.1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho các mô đun đào tạo nghề:
Thời gian của khoá học được thực hiện là 03 tháng, gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại bảng mục 4.
9.2. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo điều 26 và 27 về xét và công nhận tốt nghiệp của thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung bằng thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018).